Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao mới nhất

Đăng bởi Biên Nguyễn
14/04/2021
Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao mới nhất, 1 rm_ratings 1 rm_ratings
5/5 - Có 1 Bình chọn

Những tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn 3 sao mới nhất do Tổng Cục Du Lịch quy định

Tổng Cục Du Lịch đã quy định xếp hạng sao các công trình lưu trú bằng văn bản mới nhất TCVN 4391:2015 với những hướng dẫn chi tiết để chủ đầu tư căn cứ vào đó đưa ra định hướng xây dựng và thiết kế khách sạn.Aci Home đã tổng hợp lại những tiêu chuẩn xếp hạng sao thiết kế khách sạn 3 sao đầy đủ nhất giúp chủ đầu tư tiện theo dõi trong bài viết này.

thiet-ke-khach-san-tan-co-dien-3-sao-9-tang-hai-tien-royal-palace-1
Thiết kế khách sạn tiêu chuẩn xếp hạng 3 sao

Quy định xếp hạng khách sạn 2 sao của Tổng Cục Du Lịch như sau:

I.Vị Trí,kiến trúc.

1.Vị trí xây dựng:

-Vị trí rất thuận lợi, dễ tiếp cận.

-Môi trường cảnh quan đẹp .

2.Thiết kế kiến trúc

-Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.

-Thiết kế kiến trúc đẹp.

-Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng.

-Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

-Khu vực buồng ngủ cách âm tốt.

-Có mái che trước sảnh đón tiếp (áp dụng đối với khách sạn).

-Vật liệu xây dựng chất lượng tốt.

-Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.

3.Quy mô buồng ngủ

-Đối với khách sạn thấp nhất phải có 50 buồng phòng

-Đối với khách sạn nghỉ dưỡng thấp nhất phải có 40 buồng phòng

-Đối với khách sạn nổi thấp nhất phải có 30 buồng phòng

-Đối với khách sạn bên đường thấp nhất phải có 30 buồng phòng

4.Khu vực giữ xe

*Đối với khách sạn:

-Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200 m

-Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 5 % số buồng ngủ

*Đối với khách sạn nghỉ dưỡng:

-Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số buồng ngủ

*Đối với khách sạn bên đường:

-Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100 % số buồng ngủ

*Đối với khách sạn nổi:

-Không yêu cầu có nơi để xe.

5.Khu vực sảnh

-Có sảnh đón tiếp.

-Diện tích 35 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi).

-Diện tích 10 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi).

-Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng.

-Khu vực hút thuốc riêng.

6.Không gian xanh

-Cây xanh ở các khu vực công cộng.

-Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

7.Diện tích phòng ngủ

-Buồng một giường đơn 18 m2.

-Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 22 m2.

8.Khu nhà ăn

-01 nhà hàng có quầy bar.

-Số ghế nhà hàng bằng 60 % số giường

-Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)

-Khu vực hút thuốc riêng

9.Khu vực bếp

-Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.

-Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến.

-Thông gió tốt.

-Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại.

-Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch.

-Trần bếpthuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn.

-Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.

-Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng.

-Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.

-Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).

10.Kho

-Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

-Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

11.Phòng hội nghị,hội thảo,tiệc

-01 phòng họp 30 ghế.

-Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với phòng họp tách rời sảnh đón tiếp).

12.Khu vực hành chính

-Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

-Phòng trực buồng.

-Phòng thay quần áo.

-Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.

13.Hành lang,ban công

Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

II.Trang thiết bị và tiện nghi

1.Chất lượng trang thiết bị,bài trí trang trí

-Chất lượng tốt.

-Bài trí hợp lý.

-Màu sắc hài hòa.

-Hoạt động tốt.

-Đồng bộ.

2.Trang thiết bị nội thất

2.1.Sảnh đón tiếp; phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng

a) Sảnh đón tiếp:

-Quầy lễ tân.

-Internet không dây (wifi).

-Điện thoại.

-Máy vi tính.

-Bàn ghế tiếp khách.

-Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

-Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

-Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

-Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

-Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

-Xe đẩy cho người khuyết tật.

b)Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng:

-Bồn cầu.

-Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

-Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).

-Giấy vệ sinh.

-Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

-Móc treo hoặc chỗ để túi.

-Thùng rác có nắp.

-Thiết bị thông gió.

-Giấy hoặc khăn lau tay.

-Máy sấy tay.

-Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi .

2.2.Buồng ngủ và phòng vệ sinh trong buồng ngủ

a)Buồng ngủ:

-Giường đơn 1 m x 2 m.

-Giường đôi 1,6 m x 2 m.

-Chăn có vỏ bọc.

-Đệm dày 20 cm, có ga bọc.

-Gối có vỏ bọc.

-Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

-Đèn đầu giường cho mỗi khách.

-Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường.

-Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

-Điện thoại.

-Bàn chải quần áo.

-Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao.

-Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable).

-Bàn làm việc cho 50 % số buồng ngủ (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng).

-Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng).

-Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng).

-Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

-Gương soi.

-Rèm cửa sổ đủ chắn sáng.

-Đèn đủ chiếu sáng.

-Bàn ghế uống nước.

-Cốc uống nước.

-Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là.

-Sọt đựng rác.

-Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

-Điều hòa không khí.

-Tủ lạnh hoặc minibar.

-Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

-Tivi.

-Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

-Ổ cắm điện an toàn.

-Ấm đun nước siêu tốc.

-Giá để hành lý.

-Giấy hoặc hộp mút lau giầy.

-Dép đi trong phòng.

-Tranh ảnh.

-Két an toàn cho 30 % số buồng ngủ Túi kim chỉ.

-Máy sấy tóc.

-Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ (áp dụng đối với khách sạn).

-Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

-Mắt nhìn gắn trên cửa.

-Chuông gọi cửa.

-Chốt an toàn.

b)Phòng vệ sinh trong buồng ngủ:

-Tường bằng vật liệu không thấm nước.

-Sàn lát bằng vật liệu chống trơn.

-Ổ cắm điện an toàn.

-Chậu rửa mặt.

-Bệ đặt chậu rửa mặt.

-Gương soi.

-Đèn trên gương soi.

-Đèn trần.

-Vòi nước.

-Nước nóng.

-Vòi tắm hoa sen.

-Móc treo quần áo.

-Giá để khăn các loại.

-Bồn cầu.

-Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

-Giấy vệ sinh.

-Thùng rác có nắp.

-Thiết bị thông gió.

-Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm.

-Khăn chùi chân.

-Điện thoại nối với buồng ngủ.

-80 % số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che.

-Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

2.3.Phòng họp,hội nghị

-Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.

-Máy chiếu, màn chiếu.

-Trang thiết bị phục vụ họp.

-Sơđồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

-Điều hòa không khí.

-Hệ thống thông gió tốt.

-Hệ thống camera trong phòng họp.

-Thảm trải phòng họp.

2.4.Nhà hàng

-Bàn ghế.

-Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

-Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

-Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

-Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn.

-Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ.

-Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

-Bồn rửa cho sơ chế, chế biến riêng.

-Hệ thống thoát nước chìm.

-Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

-Thùng rác có nắp.

-Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

-Thông gió tốt.

-Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

-Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

-Thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

-Hệ thống hút mùi hoạt động tốt.

-Điều hoà không khí cho nhà hàng.

2.5.Giặt là

-Bàn là, cầu là.

-Máy giặt.

-Máy sấy.

3.Hành lang,cầu thang

-Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

-Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

-Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…).

-Cửa thoát hiểm chống cháy.

4.Thông gió,điều hòa

-Đảm bảo thông thoáng.

-Hệ thống thông gió hoạt động tốt.

-Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ.

-Thông gió tự nhiên.

5.Thang máy

-Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).

III.Yêu cầu dịch vụ

1.Chất lượng dịch vụ

-Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

-Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.

-Tay nghề kỹ thuật cao.

-Thái độ thân thiện.

-Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo.

2.Phục vụ buồng

-Nhân viên trực buồng 24/24 h.

-Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần.

-Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

-Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

-Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

-Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.

3.Phục vụ ăn uống

-Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22h (khách sạn nghỉ dưỡng: từ 6h đến 24h).

-Phục vụ ăn sáng.

-Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

-Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

-Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt.

-Phục vụ ăn sáng tự chọn.

-Phục vụ tiệc.

-Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

4.Dịch vụ khác

-Lễ tân, bảo vệ trực 24/24 h.

-Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

-Giữ hành lý cho khách.

-Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

-Điện thoại.

-Đánh thức khách.

-Chuyển hành lý cho khách.

-Dịch vụ y tế.

-Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

-Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

-Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

-Dịch vụ văn phòng.

-Dịch vụ bán hàng (Quầy lưu niệm, tạp hóa).

-Thu đổi ngoại tệ.

-Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan.

-Phục vụ họp.

-Dịch vụ giải trí.

-Giặt là.

-Giặt khô, là hơi .

IV.Quản lý và nhân viên phục vụ

1.Chuyên môn nghiệp vụ.

a) Người quản lý:

-Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

-02 năm kinh nghiệm trong nghề.

-Biết 01 ngoại ngữ thông dụng .

b) Trưởng các bộ phận:

-Tốt nghiệp trung cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ nghề quốc gia.

-02 năm kinh nghiệm trong nghề.

-Sử dụng tốt tin học văn phòng

Trưởng nhà hàng:

-Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).

Trưởng lễ tân:

-Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).

c) Nhân viên phục vụ:

-50 % có chứng chỉ nghề.

-50 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Nhân viên nhà hàng:

-Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 KNLNNVN(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).

Nhân viên lễ tân:

-Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).

-Sử dụng tốt tin học văn phòng.

2.Trang phục

-Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

-Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc.

-Màu sắc hài hoà, thuận tiện.

V.Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

1.Bảo vệ môi trường

-Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

-Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

-Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn.

-Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi.

-Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

-Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

-Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

-Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường.

-Sử dụng các vật liệu, sản phẩm, trang thiết bị thân thiện với môi trường.

-Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

-Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

2.Vệ sinh an toàn thực phẩm

-Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

3.An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ

-Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

-Hệ thống camera khu vực công cộng (hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng…).

Đánh giá xếp hạng khách sạn 3 sao đạt chuẩn nếu đạt thang điểm sau:

1.Đối với khách sạn:

-Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 197 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 51/64 điểm) đối với khách sạn hạng 3 sao.

2.Đối với khách sạn nghỉ dưỡng:

-Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 184 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 54/67 điểm) đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 3 sao.

3.Đối với khách sạn bên đường:

-Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 187 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 47/59 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 3 sao.

4.Đối với khách sạn nổi:

-Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 181 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 46/57 điểm) đối với khách sạn nổi hạng 3 sao.

Quý chú đầu tư có thể tải văn bản tài liệu TCVN:2015 về các tiêu chí đánh giá sao khách sạn tại đây:

TCVN-4391-2015

Nếu có vấn đề nào khó khăn với các thiết kế khách sạn hãy liên hệ với Aci Home theo số hotline 0916 88 00 55 – 0968 88 00 55.

KTS: Nguyễn Phúc Định

Công ty CP Kiến trúc & Đầu tư xây dựng Good Hope

 

Tham khảo các bài viết về tiêu chuẩn khách sạn:

Hãy để ACIHOME giúp bạn

Tư thiết kế những ngôi nhà , biệt thự, khách sạn đẹp như trong mơ

TƯ VẤN MIỄN PHÍ0968 88 00 55