Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị đạt chuẩn

Đăng bởi Họa Đức
09/09/2021
Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị đạt chuẩn, 2 rm_ratings 2 rm_ratings
4.75/5 - Có 2 Bình chọn

Giao thông đô thị ngày càng phát triển cùng với đó, quá trình thiết Cùng công ty kiến trúc ACI Home khám phá các tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị đạt chuẩn trong bài viết dưới đây.

Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị chung

- Mạng lưới đường phố trong đô thị cần phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được duyệt và phối với quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý.

- Quá trình nghiên cứu hệ thống giao thông đô thị cần phải đặt trong tổng thể không gian đô thị bao gồm khu trung tâm (nội thành, nội thị) và vùng phụ cận (ngoại thành, ngoại thị, các đô thị vệ tinh...); đồng thời phải bảo đảm quy hoạch thiết kế đường, phố theo đúng chức năng hoặc yêu cầu đặc thù.

- Quá trình thiết kế các tuyến đường giao thông đô thị ngoài việc tuân thủ theo đúng các quy định trong tiêu chuẩn có thể tham khảo tiêu chuẩn đường ôtô, đường cao tốc và các tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật hiện hành khác.

- Quá trình thiết kế đường giao thông đô thị cần xét đến đầu tư phân kỳ, mà phương án phân kỳ trên cơ sở phương án tương lai. Có thể phân kỳ nền đường, mặt đường, thoát nước, nút giao và các công trình giao thông khác trên nguyên t ắc không giảm thấp cấp kỹ thuật, tận dụng tối đa những công trình đã làm ở giai đoạn trước, thuận lợi quản lý chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ. Phương án chọn là phương án có lợi hơn về kinh tế - kỹ thuật.

Tiêu chuẩn đường thiết kế giao thông đô thị
Tiêu chuẩn đường thiết kế giao thông đô thị

Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị đạt chuẩn

Xe thiết kế

Trong hệ thống mạng lưới đường độ thị có 3 loại xe thiết kế:

- Xe con: Bao gồm các loại xe oto kích thước nhỏ, xe chở khách dưới 8 chỗ ngồi và xe tải nhỏ có mui, ký hiệu là PCU.

- Xe tải:

+ Xe tải đơn, ký hiệu là SU.

+ Xe tải liên hợp (xe tải moóc tỳ hoặc kéo moóc), ký hiệu WB.

- Xe buýt gồm có:

+ Xe buýt đơn, ký hiệu là BUS.

+ Xe buýt có khớp ghép, ký hiệu A-BUS.

Các loại xe thiết kế được mô tả ở hình 1 và kích thước được giới thiệu ở bảng 1.

- Xe 2 bánh gồm có:

+ Xe đạp

+ Xe gắn máy (xe thiết kế là xe có dung tích xi lanh 100cm)

Bên cạnh đó việc lựa chọn loại xe thiết kế còn tùy thuộc vào loại đường, nhu cầu lưu hành trên đường và khả năng đáp ứng về mặt kinh tế – kỹ thuật.

Thiết kế đường giao thông đô thị tiêu chuẩn phù hợp các loại xe
Thiết kế đường giao thông đô thị tiêu chuẩn phù hợp các loại xe

Lưu lượng giao thông thiết kế

- Lưu lượng giao thông là số lượng xe, người thông qua một mắt cắt đường trong một đơn vị thời gian, tính tại thời điểm xét. Xe có thể là một hoặc nhiều loại phương tiện giao thông trên đường phố.

- Lưu lượng xe thiết kế là số xe quy đổi thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian. Xe trong thường hợp thông thường được quy ước là xe con. Hệ số quy đổi các loại xe ra xe con được tham khảo theo bảng dưới đây. Các trường hợp đặc biệt khi phần xe chạy được thiết kế chuyên dụng dùng riêng thì xe thiết kế là một loại xe chuyên dụng.

Năm tương lai là năm cuối cùng của thời hạn tính toán sử dụng khai thác đường. Theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, thời hạn tính toán được xác định theo loại đường:

- 20 năm đối với đường cao tốc, đường phố chính đô thị.

- 15 năm đối với các loại đường khác được làm mới và mọi loại đường nâng cấp cải tạo trong đô thị.

- Từ 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ chức giao thông và sửa chữa đường.

Thiết kế đường giao thông đô thị theo định hướng
Thiết kế đường giao thông đô thị theo định hướng

Các loại lưu lượng xe thiết kế

- Lưu lượng xe trung bình ngày đêm trong năm tương lai (năm tính toán) - Ntbnăm xác định từ lưu lượng năm tính toán chia cho số ngày trong năm. Đơn vị: xe thiết kế / năm. Giá trị của lưu lượng này được sự báo theo các cách khách nhau và được dừng để tham khảo chọn cấp hạng đường, và tính toán một số yếu tố khác.

- Lưu lượng xe thiết kế theo giờ - viết tắt Ngiờ là lưu lượng xe giờ cao điểm ở năm tương lai. Lưu lượng này dùng để tính toán số làn xe, xét chất lượng dòng và tổ chức giao thông…

- Khi có thống kê, có thể suy từ Ntbnăm qua các hệ số không đều theo thời gian.

- Khi có thống kê lưu lượng giờ cao điểm trong 1 năm, có thể dùng lưu lượng giờ cao điểm thứ 30 (40) xét cho năm tương lai.

- Khi không có nghiên cứu đặc biệt, có thể tính: Ngiờ = (0,12-0,14) Ntbnăm

Tiêu chuẩn tốc độ thiết kế

- Tốc độ thiết kế là tốc độ dùng để tính toán các yếu tố hình học chủ yếu của đường trong điều kiện hạn chế.

- Tốc độ thiết kế kiến nghị cũng cần phải phù hợp với loại đường, các điều kiện về địa hình, việc sử dụng đất bên đường. Tốc độ thiết kế mong muốn nên dùng ở những nơi khả thi, còn những nơi có điều kiện hạn chế đặc biệt trong các đô thị cải tạo cho phép áp dụng các trị số có thể chấp nhận. Các quy định cụ thể xem ở điều 6.2, 6.3.

- Khả năng thông hành và mức phục vụ của đường phố.

- Khả năng thông hành của đường phố (viết tắt: KNTH, ký hiệu: P)

- Khả năng thông hành của đường phố là suất dòng lớn nhất theo giờ mà các phương tiện có thể thông qua một mặt cắt (làn, nhóm làn) dưới điều kiện đường, giao thông, môi trường nhất định.

- Suất dòng lớn nhất theo giờ: là số lượng xe lớn nhất của giờ cao điểm được tính thông qua 15 phút cao điểm của giờ đó (lưu lượng xe 15 phút cao điểm x 4), (xeqđ/h).

- Khả năng thông hành lớn nhất (Pln) là khả năng thông hành được xác định theo các điều kiện lý tưởng quy ước nhất định. Trị số KNTH lớn nhất được dùng để xác định KNTH tính toán và KNTH thực tế. Khi điều kiện lý tưởng khác nhau thì giá trị KNTH lớn nhất khác nhau. Khi tính toán có thể áp dụng theo điều kiện nước ngoài và bảng dưới đây.

- Khả năng thông hành tính toán (Ptt) là khả năng thông hành được xác định dưới điều kiện phổ biến của đường được thiết kế. Khả năng thông hành tính toán được xác định bằng cách chiết giảm KNTH lớn nhất theo các hệ số hiệu chỉnh phổ biến kể tới các thông số thiết kế không đạt như điều kiện lý tưởng.

- Các hệ số hiệu chỉnh chủ yếu được xét đến là bề rộng một làn xe; mức độ trở ngại hai bên đường; thành phần dòng xe. Khi tính toán sơ bộ, có thể lấy Ptt = (0,7 ¸ 0,9)Pln

- Trị số KNTH tính toán được sử dụng để tính số làn xe và đánh giá mức phục vụ của đường, phố được thiết kế.

- Mức phục vụ (MPV): Mức phục vụ là thước đo về chất lượng vận hành của dòng giao thông, mà người điều khiển phương tiện và hành khách nhận biết được.

Tiêu chuẩn đường giao thông đô thị - tiêu chuẩn tốc độ
Tiêu chuẩn đường giao thông đô thị - tiêu chuẩn tốc độ

Được chia thành 6 cấp khác nhau, ký hiệu A,B,C,D,E,F. Mức A - chất lượng phục vụ tốt nhất và mức F - chất lượng phục vụ kém nhất. Hệ số sử dụng KNTH là một trong số các chỉ tiêu gắn liền với mức phục vụ ở một đoạn đường phố.

Các điều kiện vận hành chung cho các mức phục vụ:

+ A – dòng tự do, tốc độ rất cao, hệ số sử dụng KNTH Z < 0,35.

+ B – dòng không hoàn toàn tự do, tốc độ cao, hệ số sử dụng KNTH Z=0,35¸0,50.

+ C – dòng ổn định nhưng người lái chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mong muốn, hệ số sử dụng KNTH Z=0,50¸0,75.

+ D – dòng bắt đầu không ổn định, lái xe có ít tự do trong việc chọn tốc độ, hệ số sử dụng KNTH Z= 0,75¸0,90.

+ E – dòng không ổn định, đường làm việc ở trạng thái giới hạn, bất kì trở ngại nào cũng gây tắc xe, hệ số sử dụng KNTH Z=0,90¸1,00.

+ F – dòng hoàn toàn mất ổn định, tắc xe xẩy ra.

Khi thiết kế phải lựa chọn mức phục vụ thiết kế nhất định cho một tuyến đường, một đoạn đường để đường được khai thác vận hành đúng chức năng, đạt hiệu quả.

- Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z)

+ Hệ số sử dụng khả năng thông hành (Z) là tỉ số giữa lưu lượng xe thiết kế (N) với khả năng thông hành tính toán (Ptt). Hệ số sử dụng KNTH là một thông số đại diện để cụ thể hoá mức phục vụ của một con đường khi thiết kế.

+ Khi chất lượng dòng càng cao tức là yêu cầu tốc độ chạy xe càng lớn, hệ số Z càng nhỏ. Ngược lại, khi Z tăng dần thì tốc độ chạy xe trung bình của dòng xe giảm dần và đến một giá trị nhất định sẽ xảy ra tắc xe (Z~1).

Trên đây là những tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị đạt chuẩn mà ACI Home tổng hợp. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích với bạn.

Hãy để ACIHOME giúp bạn

Tư thiết kế những ngôi nhà , biệt thự, khách sạn đẹp như trong mơ

TƯ VẤN MIỄN PHÍ0968 88 00 55