Các tiêu chuẩn quy định về hạ tầng khi thiết kế quy hoạch khu đô thị mới tại Việt Nam

Đăng bởi Họa Đức
26/06/2025
Các tiêu chuẩn quy định về hạ tầng khi thiết kế quy hoạch khu đô thị mới tại Việt Nam, 1 rm_ratings 1 rm_ratings
5/5 - Có 1 Bình chọn

Nắm vững các tiêu chuẩn quy định về hạ tầng khi thiết kế quy hoạch khu đô thị mới tại Việt Nam

Thiết kế quy hoạch khu đô thị mới là một nhiệm vụ quan trọng nhằm tạo ra không gian sống hiện đại, bền vững và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng. Tại Việt Nam, việc quy hoạch khu đô thị mới phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật, bao gồm Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), Luật Quy hoạch đô thị 2009, Nghị định 15/2021/NĐ-CP, và các tiêu chuẩn như QCVN, TCVN. Những quy định này không chỉ đảm bảo tính khả thi kỹ thuật mà còn hướng đến sự phát triển bền vững, an toàn và thân thiện với môi trường. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết các yêu cầu hạ tầng cần tuân thủ trong quy hoạch khu đô thị mới, bao gồm giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, viễn thông, hạ tầng xã hội, quản lý môi trường, an toàn và ứng dụng công nghệ thông minh.

Các tiêu chuẩn quy định về hạ tầng khi thiết kế quy hoạch khu đô thị mới tại Việt Nam

1. Hạ tầng giao thông

Hạ tầng giao thông là xương sống của khu đô thị, đảm bảo kết nối nội bộ và với các khu vực lân cận. Theo QCVN 01-1:2019/BXD, đất dành cho giao thông phải chiếm 20-25% tổng diện tích khu đô thị. Mạng lưới đường cần được phân cấp rõ ràng, bao gồm:

  • Đường chính đô thị: Chiều rộng lòng đường tối thiểu 7-9m, vỉa hè 3-4m, đảm bảo lưu thông cho xe tải, xe buýt.
  • Đường nội bộ: Lòng đường 4-6m, phù hợp cho các khu dân cư.
  • Đường nhánh: Chiều rộng tối thiểu 3,5m, phục vụ các cụm nhà ở.

Hệ thống giao thông phải tuân theo QCVN 01-1:2019/BXDTCVN 10396:2015 (thiết kế đường đô thị) về quy hoạch mạng lưới đường đô thị, đảm bảo các nút giao thông hợp lý để tránh ùn tắc. Ngoài ra, quy hoạch cần bố trí bãi đỗ xe (trên mặt đất hoặc ngầm) với chỉ tiêu khoảng 1,5-2 m²/người cho xe máy và 20-25 m²/xe ô tô. Giao thông công cộng cũng cần được chú trọng, với các trạm dừng xe buýt, nhà chờ và dự phòng không gian cho các tuyến metro hoặc đường sắt đô thị trong tương lai. Điều này không chỉ đáp ứng nhu cầu hiện tại mà còn đảm bảo tính bền vững lâu dài.

2. Hạ tầng cấp nước

Hệ thống cấp nước sạch là yếu tố thiết yếu để đảm bảo chất lượng sống. Theo TCVN 33:2006, định mức nước sạch tối thiểu là 120-150 lít/người/ngày, tùy thuộc vào loại hình khu đô thị (nhà ở, thương mại hay sinh thái). Hệ thống cấp nước cần bao gồm:

  • Nguồn nước: Kết nối với hệ thống cấp nước thành phố hoặc xây dựng nhà máy nước riêng.
  • Mạng lưới đường ống: Đường ống chính và phụ phải được bố trí hợp lý, sử dụng vật liệu bền vững (thép không gỉ, nhựa HDPE).
  • Trạm bơm và bể chứa: Đảm bảo áp lực nước ổn định và dự phòng nguồn nước trong trường hợp khẩn cấp.

Lưu ý:

+ Nước dự phòng cứu hỏa là bắt buộc theo quy chuẩn PCCC.

+ Khuyến khích mô hình tiết kiệm nước và tái sử dụng nước mưa theo xu hướng bền vững.

Chất lượng nước phải đạt QCVN 01-1:2018/BYT về nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt. Ngoài ra, quy hoạch cần dự phòng các giải pháp như hồ chứa hoặc giếng khoan để đảm bảo nguồn cung ổn định.

3. Hạ tầng thoát nước

Hệ thống thoát nước bao gồm thoát nước mưa và thoát nước thải, phải được thiết kế tách biệt theo QCVN 01-1:2019/BXD.

  • Thoát nước mưa: Được thiết kế dựa trên lưu lượng mưa lớn nhất trong khu vực, sử dụng cống tròn hoặc cống hộp để dẫn nước ra sông, hồ hoặc hệ thống thoát chung. Hồ điều hòa là giải pháp bắt buộc để kiểm soát dòng chảy và giảm nguy cơ ngập úng.
  • Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống cống dẫn nước thải đến nhà máy xử lý tập trung. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.

Hệ thống thoát nước cần được thiết kế với độ dốc phù hợp, tránh hiện tượng ứ đọng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Lưu ý: Yêu cầu bắt buộc về hệ thống tách biệt nước mưa – nước thải theo QCVN 07:2016/BXD (bổ sung với 01-1:2019/BXD)

4. Hạ tầng cấp điện

Nhu cầu điện của khu đô thị phụ thuộc vào quy mô dân số và chức năng sử dụng, thường dao động từ 150-200 kWh/người/tháng. Hệ thống cấp điện cần tuân theo TCVN 7447:2005 về hệ thống điện trong công trình xây dựng, bao gồm:

  • Trạm biến áp: Được bố trí ở vị trí thuận lợi, đảm bảo cung cấp điện ổn định cho toàn khu vực.
  • Lưới điện trung/hạ thế: Sử dụng cáp ngầm ở khu đô thị hiện đại để tăng tính thẩm mỹ và an toàn.
  • Chiếu sáng công cộng: Đèn đường, đèn công viên phải được bố trí với công suất và mật độ phù hợp, sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng như LED.

Việc tích hợp năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) được khuyến khích theo Quyết định 13/2020/QĐ-TTg, nhằm giảm phụ thuộc vào lưới điện quốc gia và thúc đẩy phát triển bền vững.

Lưu ý: TCVN 7447:2005 là bộ tiêu chuẩn chung cho hệ thống điện, nhưng không đủ bao quát quy hoạch điện khu đô thị.

+ TCVN 9207:2012 (thiết kế trạm biến áp).

+ QCVN 12:2021/BCT (quy chuẩn an toàn lưới điện trung và hạ áp).

5. Hạ tầng viễn thông

Hạ tầng viễn thông đóng vai trò quan trọng trong thời đại số hóa. Quy hoạch cần đảm bảo:

  • Mạng lưới cáp quang: Phủ sóng toàn khu đô thị, hỗ trợ internet tốc độ cao.
  • Trạm BTS: Được bố trí để đảm bảo tín hiệu di động ổn định, đặc biệt hỗ trợ công nghệ 5G.
  • Hạ tầng ngầm: Hệ thống cáp viễn thông phải được đặt trong hào kỹ thuật chung với điện và nước, tuân theo TCVN 9361:2012 và TCVN 9258:2012 (công trình viễn thông ngầm đô thị).

Quy hoạch cần dự phòng không gian cho các công nghệ mới như IoT, đảm bảo khu đô thị sẵn sàng cho các ứng dụng thông minh trong tương lai.

6. Hạ tầng xã hội

Hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập và giải trí của cư dân. Theo QCVN 01-1:2019/BXD, các công trình công cộng cần được bố trí như sau:

  • Trường học: Đất dành cho trường mầm non là 12-15 m²/trẻ, trường tiểu học và THCS là 45-50 m²/học sinh. Quy chuẩn về trường học cũng liên quan đến TCVN 8793:2011 (trường mầm non), TCVN 8794:2011 (trường tiểu học).
  • Y tế: Đảm bảo 0,5-1 giường bệnh/1.000 dân, với các trạm y tế hoặc bệnh viện quy mô phù hợp.
  • Thương mại và dịch vụ: Bố trí trung tâm thương mại, siêu thị, chợ với khoảng cách hợp lý để cư dân dễ tiếp cận.
  • Công viên và cây xanh: Chỉ tiêu tối thiểu 7-10 m²/người, bao gồm công viên khu vực và không gian xanh nội bộ.

Những công trình này không chỉ nâng cao chất lượng sống mà còn tạo sự gắn kết cộng đồng.

7. Quản lý môi trường

Quản lý môi trường là yếu tố then chốt để đảm bảo khu đô thị bền vững. Các yêu cầu bao gồm:

  • Xử lý rác thải rắn: Quy hoạch điểm tập kết rác, đảm bảo thu gom đạt 100% và xử lý theo QCVN 07:2010/BXD. Khuyến khích phân loại rác tại nguồn.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Phải được lập và phê duyệt theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP trước khi triển khai dự án.
  • Cảnh quan xanh: Tăng cường trồng cây xanh, hạn chế bê tông hóa để giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.

8. An toàn và phòng chống thiên tai

An toàn là yếu tố không thể bỏ qua trong quy hoạch khu đô thị. Các quy định bao gồm:

  • Phòng cháy chữa cháy (PCCC): Bố trí trụ cứu hỏa, lối thoát hiểm, khoảng cách an toàn giữa các công trình theo QCVN 06:2021/BXD và TCVN 2622:1995 về phòng cháy trong thiết kế kiến trúc..
  • Chống thiên tai: Thiết kế công trình chịu được động đất, bão, lũ theo TCVN 9386:2012. Đặc biệt, ở các khu vực trũng thấp, cần nâng cao cốt nền và xây dựng hệ thống thoát nước hiệu quả.

9. Pháp lý và thẩm định

Mọi quy hoạch khu đô thị mới phải tuân thủ quy trình pháp lý nghiêm ngặt:

  • Hồ sơ quy hoạch: Bao gồm bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500, 1/2000, thuyết minh dự án, được cơ quan nhà nước thẩm định và phê duyệt theo Nghị định 44/2015/NĐ-CPNghị định 72/2019/NĐ-CP (quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chi tiết).
  • Phù hợp quy hoạch cấp trên: Quy hoạch khu đô thị phải thống nhất với quy hoạch vùng, tỉnh và quy hoạch chung của thành phố. Được tham khảo và hướng dẫn tại Luật Quy hoạch 2017, Luật Đầu tư và Luật Xây dựng (sửa đổi 2020)
  • Tham vấn cộng đồng: Lấy ý kiến cư dân địa phương trước khi phê duyệt để đảm bảo tính minh bạch và đồng thuận.

10. Ứng dụng công nghệ thông minh

Trong bối cảnh phát triển đô thị thông minh, quy hoạch cần tích hợp các giải pháp như:

  • Hệ thống quản lý giao thông thông minh: Sử dụng cảm biến, camera để điều tiết giao thông.
  • Quản lý năng lượng: Tích hợp hệ thống giám sát tiêu thụ năng lượng.
  • An ninh thông minh: Lắp đặt camera giám sát, hệ thống báo động tự động.

Lưu ý thêm về các nội dung:

  • Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 (phát triển đô thị thông minh).

  • Thông tư 04/2021/BXD về mô hình dữ liệu thông tin công trình (BIM).

Lời kết

Thiết kế quy hoạch khu đô thị mới tại Việt Nam đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hạ tầng giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, viễn thông, hạ tầng xã hội, quản lý môi trường và an toàn. Những quy định này không chỉ đảm bảo tính khả thi kỹ thuật mà còn hướng đến việc xây dựng các khu đô thị hiện đại, bền vững và thân thiện với cư dân. Việc áp dụng các công nghệ thông minh và tuân thủ pháp lý sẽ giúp khu đô thị đáp ứng tốt nhu cầu hiện tại và tương lai. Đối với các dự án cụ thể, cần tham khảo thêm quy hoạch địa phương và các văn bản pháp luật cập nhật để đảm bảo tính chính xác và phù hợp.

Liên hệ tư vấn thiết kế:

CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GOOD HOPE

Số điện thoại: 028 2220 2220 Hotline: 0968 88 00 55

Email: acihomesg@gmail.com

Văn phòng 1: Tòa nhà Rosana, 60 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Q1, TPHCM

Văn phòng 2: Tầng 8, Tòa nhà Licogi 13, Số 164, Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

Hãy để ACIHOME giúp bạn

Tư thiết kế những ngôi nhà , biệt thự, khách sạn đẹp như trong mơ

TƯ VẤN MIỄN PHÍ0968 88 00 55